Ngành Kiến trúc chuẩn CSU là gì? Thi khối nào?

Mã ngành: 7580101 – Mã chuyên ngành: 107 (CSU)

“ Bạn đã bao giờ thấy những ngôi nhà, tòa nhà, doanh nghiệp lớn hay thậm chí là các tổ chức lớn có thiết kế mà bạn nhìn đã “ say nắng” ngay từ lần đầu tiên chưa? Bạn có phải là người thích thẩm mỹ và yêu thích các bố cục được sắp xếp nổi bật không? Hay bạn muốn trở thành kiến trúc sư?…” Nếu câu trả lời là có thì ngành Kiến trúc là dành cho bạn. Thấu hiểu nguyện vọng của nhiều bạn thí sinh hiện nay; đồng thời mong muốn đóng góp cho xã hội kiến trúc sư chất lượng, Đại học (ĐH) Duy Tân đã chính thức ký kết hợp tác đào tạo chuẩn quốc tế trong lĩnh vực Xây dựng và Kiến trúc.

Cùng nhau tìm hiểu học ngành Kiến trúc CSU – Đại học Duy Tân ra sao bạn nhé!

Kiến trúc Công trình CSU là gì
Ngành Kiến trúc Công trình CSU là gì? Thi khối nào?

Ngành Kiến trúc chuẩn CSU là gì?

Kiến trúc là ngành học liên quan đến thiết kế các tòa nhà cao tầng, nhà ở, trường học, bệnh viện các dự án của công ty, doanh nghiệp hay bất kỳ cấu trúc khác thường có tính thẩm mỹ cao. Bên cạnh đó, kiến trúc cũng thường bao gồm thiết kế, trang trí, tạo bố cục đồng đều cho đồ đạc; đồng thời giám sát công việc xây dựng và kiểm tra, trùng tu hoặc tu sửa các tòa nhà sao cho hài lòng khách hàng.

Ngành Kiến trúc Công trình CSU là gì?
Ngành Kiến trúc Công trình CSU – Đại học Duy Tân học gì? Chương trình đào tạo ra sao?

Ngành Kiến trúc Công trình chuẩn CSU là ngành học thuộc chương trình đào tạo quốc tế chuẩn do Đại học California State University Fullerton (CSU) – 1 trong 10 trường đại học công lập hàng đầu bờ Tây nước Mỹ về chương trình kiến trúc tiếp nhận. Đây có thể xem là chương trình tiên tiến duy nhất về lĩnh vực xây dựng và kiến trúc ở miền Trung từ trước đến nay.

Chương trình Đào tạo ra sao?

Theo học chương trình quốc tế ngành Kiến trúc Công trình CSU tại Đại học Duy Tân có rất nhiều điểm khác biệt so với các chương trình chính quy và không chính quy.

Cùng với đội ngũ giảng dạy đến từ ĐH CSU và trong nước có nhiều kinh nghiệm và tập huấn nhiều trong lĩnh vực này, sinh viên sẽ được học bằng những phương pháp lý thuyết đi đôi với thực hành. Đặc biệt, kỹ năng tiếng Anh sẽ luôn xuyên suốt trong các môn học của bạn để khi ra trường có thể tham gia thị trường lao động trong nước lẫn quốc tế.

Thời gian đào tạo: 5 năm

“ Học qua làm ( Learn by doing)” – đây là sự độc đáo, mới mẻ trong chương trình kiến trúc chuẩn quốc tế CSU
“ Học qua làm ( Learn by doing)” – đây là sự độc đáo, mới mẻ trong chương trình kiến trúc chuẩn quốc tế CSU

Hướng đến mục tiêu cho sinh viên được trải nghiệm môi trường giáo dục cùng với hệ thống kiến thức chuyên ngành được chuyển giao từ ĐH CSU về các phương pháp trong học tập “ Học qua làm ( Learn by doing)” – đây là sự độc đáo, mới mẻ trong chương trình kiến trúc chuẩn quốc tế CSU.

Học ngành Kiến trúc Công trình chuẩn CSU thi khối gì?

Với mong muốn đáp ứng nguyện vọng vào đại học của nhiều bạn thí sinh, Đại học Duy Tân đã xét tuyển đại học dựa theo:

  • Xét tuyển thẳng
  • Xét kết quả theo học bạ
  • Xét kết quả thi THPT Quốc gia

Phương thức xét tuyển như sau:

Ngành học

Mã chuyên ngành

Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển

Xét kết quả theo HỌC BẠ

Xét kết quả thi THPT Quốc gia

Ngành Kiến trúc chuyên ngành:

7580101

1.      Toán/ Lý/ Vẽ (V00)

2.      Toán/ Văn/ Vẽ (V01)

3.      Toán/ Địa / Vẽ (V06)

4.      Toán/ Ngoại ngữ/ Vẽ ( V06)

1.      Toán/ Văn/ Vẽ (V01)

2.      Toán/ Lý/ Vẽ ( V00)

3.      Toán/ KHTN/ Vẽ (M04)

4.      Toán/ KHXH/ Vẽ (M02)

Kiến trúc Công trình chuẩn CSU

107 (CSU)

Nhìn chung, theo đuổi sự nghiệp kiến trúc đòi hỏi bạn phải học tập và trải nghiệm rất nhiều. Chính vì thế, sinh viên ngành Kiến trúc chuẩn quốc tế CSU sẽ “dễ dàng” đặt chân vào cánh cửa trong lĩnh vực kiến trúc.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết mình chia sẻ. Mọi thông tin về Tuyển sinh, thí sinh có thể click tìm hiểu chi tiết tại: TUYỂN SINH DUY TÂN 

Hoặc liên hệ trực tiếp:

Ban Tư vấn Tuyển sinh Đại học Duy Tân,254 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng.

Email: tuyensinh@duytan.edu.vn
Điện thoại: 02363.650403 – 02363. 653561
Di động: 0905.294.390 – 0905.294.391 – 1900.966.900